Đánh giá việc tuân thủ kiểm soát chống tĩnh điện trong nhà máy 1. Mục tiêu Đưa ra hướng dẫn đánh giá và giải quyết vấn đề phát sinh liên quan đến công tác chống tĩnh điện. Kết quả đánh giá có thể được sử dụng trong đánh giá tuân thủ trong chương trình kiểm soát chống tĩnh điện theo ANSI/ESD S20.20 2. Phạm vi Tài liệu này cung cấp tiêu chuẩn đánh giá tuân thủ chống tĩnh điện với vật tư và thiết bị: Hệ thống nối đất Mặt làm việc Vòng đeo tay Vòng đeo chân Sàn Ghế ngồi Ionizer Thiết bị di động Mỏ hàn ESD Monitor Quần áo chống tĩnh điện Đóng gói Găng tay và bao ngón Yêu cầu đối với vật liệu cách điện 3. An toàn cho con người ( Safety first) THAM KHẢO TIÊU CHUẨN TR53-01-15 ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO Thiết bị đo cần đảm bảo nàm trong tiêu chuẩn yêu cầu đối với thiết bị đo và được hiệu chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất. 4.1 Phân tích nguồn A/C Thiết bị phân tích nguồn AC để xác định dây dẫn đạt tiêu chuẩn và được nối đất. Lưu ý: một số thiết bị không nhận biết được khi có sự đấu ngược giữa dây trung tính và dây nối đất, dây Nóng và dây trung tính hoặc xác định trở kháng nối đất. 4.2 Impedance Meter Đo trở kháng từ dây nối đất tới vị trí kết nối với dây trung tính trong tủ tổng. 4.3 Charge Plate Monitor ( CPM) 4.3.1 Tấm CPM tuân theo tiêu chuẩn ANSI/ESD STM3.1 . Sử dụng một tấm phẳng có kích thước 15cm x 15cm (6’x6’) với điện dung tối thiểu là 15pF được dán trên một bề mặt không bao gồm chân kết nối. Tổng điện dung của thiết bị đo là 20pF ± 2pF 4.3.2 Bộ test nhanh ( như trong tiêu chuẩn ANSI/ESD SP3.3) có thể được sử dụng cho đánh giá tuân thủ đối với ionizer. Bao gồm:1. Field Meter, 2. Tấm cách điện, 3. Tấm nạp tĩnh điện, 4. Dây nối đất. 4.4 Đầu đo dạng điện cực đồng tâm Đầu đo gồm hai điện cực đồng tâm được làm bằng kim loại và tiếp xúc với bề mặt cần đo. Có độ cứng 50-70 theo thang độ cứng tiêu chuẩn. Khối lượng của điện cực đồng tâm: 2.27kg ± 56.7 gram. Điện cực đồng tâm được mô tả chi tiết theo tiêu chuẩn ANSI/ESD STM 11.11 4.5 Đồng hồ đo điện trở Đo giá trị điện trở của các thành phần nối đất. Dải đo của đồng hồ đo điện trở lớn hơn: 0.1 Ohm đến 1.0 Mohm với sai số cho phép tối đa ± 10% của giá trị đo. 4.6 Field Meter ( Máy đo điện trường tĩnh điện). Dùng để đo giá trị tĩnh điện trên bề mặt vật liệu. 4.7 Volt Meter ( Máy đo điện thế tĩnh điện) Dùng để đo giá trị điện thế tĩnh điện trên bề mặt vật liệu. 4.8 Điện cực đo giày Dùng để đo điện trở của dày, Có kích thước tối thiểu là 305 mm2 ( 12 inch2). 4.9 Điện cực cầm tay Giúp bề mặt tiếp xúc giữa đầu đo và da tay người được tốt hơn. Thanh Inox, đồng… có đường kính 2.5cm x7,5 cm chiều dài hoặc dài hơn được kết nối với dây nối thông qua lỗ cắm hoặc bắt ốc. 4.10 Bề mặt cách điện Tấm cách điện được sử dụng trong phép đo từ điểm tới điểm ( Point-to-Point) Được làm bằng vật liệu cách điện > 1.0x 10^12 Ohm theoo ANSI/ESD STM 11.11. 4.11 Đo điẹn trở hệ thống Mục đích của thiết bị dùng để xác định điện trở trong dải từ 1.0x10^4 đến 1.0 x19^11. 4.12 Máy đo điện trở Các loại máy đo điện trở sử dụng điện áp 10V hoặc 100V và có thể hiện thị giá trị đo từ 1.0x10^a đến 1.0x10^b với a,b là giá trị số mũ nhỏ nhất và lớn nhất trong giá trị điện trở cần đo. 4.13 Điện cực đo điện trở Dạng trụ có khối lượng 2.27kg ± 56.7 gram. Điện trở 2 đầu điện cực phải nhỏ hơn 10^3 Ohm với thang đo 10 V . Đầu điện cực được mô tả chi tiết trong tiêu chuẩn ANSI/ESD STM4.1 4.14 Điện cực dang bút 2 đầu đo Điện cực dạng bút sử dụng đầu đo mạ vàng> Lò xo chịu nén với 0.465kg/ 4.32mm hành trình, sai số nhỏ hơn 10%. Được mô tả chi tiết trong tiêu chuẩn ANSI/ESD STM11.13 Lưu ý: Đây chỉ là mô ta sơ bộ về các thiết bị cần để kiểm tra tuân thủ chống tĩnh điện. Để biết thêm chi tiết xin vui lòng tham khảo ANSI/ESD TR53 Người viết: EchBK email: tiendung.hust@gmail.com Phone: 01632953518